Viral marketing – Những điều cơ bản mà marketer cần phải biếtViral marketing là gì? Viral marketing (marketing lan truyền): là nỗ lực đưa thông điệp từ người này sang người khác và phát tán theo cấp số nhân. Thông điệp phải vui, có ý nghĩa, ngắn gọn. chỉ tập trung vào thương hiệu trong 1 – 3 giây cuối. Kênh lan truyền: · Video: youtube, clip.vn … · Social: facebook,… · Chat: YM, Skype,… · Forum: 5giay, webtretho, vatgia,… · PR online · Blog · Mobile · Website/ microsite Nguyên lý hoạt động: Khách hàng luôn kể cho người khác nghe về những sản phẩm/ dịch vụ mà họ cảm thấy hài lòng và tin tức được lan truyền giống như cách lan truyền của một con virus Trọng yếu của Viral Marketing nằm ở CONTENT (cần có 2 yếu tố : fresh & relevant) nghĩa là nội dung mà bạn tạo ra phải thật mới lạ và có liên quan đến khách hàng mà bạn quan tâm (đánh trúng tim đen). Khán giả không Share thương hiệu của bạn ( kể cả khi họ yêu thích ) mà họ chỉ chia sẻ nội dung thông điệp mà họ cảm nhận được Và mong muốn người khác cùng cảm nhận thông điệp đó ngay lập tức Họ không giúp brand (thương hiệu) chia sẻ thông điệp của brand mà họ coi đó chính là cảm nhận của họ và chia sẻ cảm nhận của chính họ - đó là lí do lan truyền viral CONTENT + SHARING = VIRAL Nghiên cứu của chuyên gia về Social Media Tuấn HÀ – CEO Vinalink đã chỉ ra top 24 lí do mà nội dung bám vào những lí do này có thể kích hoạt con người tạo ra hiệu ứng:
1. Quá buồn cười, quá thú vị. 2. Giới thiệu về một cái gì đó hoặc cảnh báo. 3. Một cuộc thi ( Bạn hay người thân tham dự). 4. Kiếm được một ít tiền. 5. Tham dự một sự kiện tập thể có ích như kêu gọi long hảo tâm từ thiện : trách nhiệm cộng đồng hiện trên hành động. 6. Sex Scandals. 7. Sự khâm phục ngưỡng mộ. 8. Sự đe dọa mơ hồ vì lời nguyền. 9. Scandal của các nghệ sĩ. 10. Sự ham muốn bản năng. 11. Mối liên quan đến những thần tượng hay quan điểm của nhóm lợi ích. 12. Dư luận gây tranh cãi lớn trong xã hội, mass media lead ( thời điểm). 13. Thông tin Negative liên quan đến nhiều sự quan tâm của mọi người. 14. Lòng tự hào chung của nhóm đám đông, địa phương cục bộ hay dân tộc. 15. Tâm lí đám đông, đồng cảm đám đông. 16. Độc đáo sang tạo vượt trội. 17. Lạ kì, không thể tin nổi, chưa từng thấy bao giờ. 18. Bắt chước siêu đẳng của những Hot Viral đương đại. 19. Thông tin gây sốc đối với số đông. 20. Hoài cổ xưa xuất sắc. 21. Báo cáo, Report, thông tin inforaphic/ visual note – talking hữu ích , hiếm có 22. Đồ miễn phí có trị giá gây kích thích ham muốn. 23. Động mạnh vào thính giác và thị giác, kích ứng kép giác quan nhu hình ảnh đẹp cảnh đẹp , ảnh nét, nhạc hay , clip hay. 24. Rung động tâm hồn, cảm xúc như thời thơ ấu, quê hương quê quán yên bình, yêu thương các mqh ở mức sâu sắc. Cơ sở để mà phát triển viral marketing: - Khách hàng đã quá mệt mỏi với những quảng cáo tràn lan trên internet và dẫn tới không tin vào quảng cáo. - 70% mua hàng là do lời khuên của bạn bè và người thân. - Khách hàng có sở thích chia sẻ các tin tức đặc biệt, vui, ý nghĩa đến những nhóm người cùng sở thích với họ. - Nếu làm đúng, thông điệp sẽ trở nên gần cũi và đi vào lòng người sẽ tạo nên hiệu ứng truyền miệng lớn trong cộng đồng. - Nếu thất bại, thông điệp sẽ bị gián đoạn ngay lập tức. Những tên gọi gần hoặc tương tự với Viral marketing: Word of Mouth: Là một hình thức của Marketing truyền miệng, một hình thức tiếp thị được thực hiện dựa trên vào thói quen trao đổi, giao tiếp bằng ngôn ngữ nói của người với người. Buzz Marketing/ Guerrills Marketing: có thể hiểu Word of Mouth version 2.0, đo là hình thức các Marketer đưa ra các nội dung ( dạng tin đồn co kịch bản) có lợi cho doanh nghiệp và thói quen trao đổi, giao tiêp ở con người . Bạn có thể đọc them câu chuyện về Half.com ở Mỹ và bia Tiger ở VN.
0 Comments
Leave a Reply. |
GOBRANDINGDịch vụ SEO chuyên nghiệp Archives
July 2021
Categories |